23Th4/18

hướng dẫn thực hiện năm học 2017-2018

UBND HUYỆN CHÂU THÀNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 647/HD-PGDĐT

Châu Thành, ngày 28 tháng 8 năm 2017

                  

HƯỚNG DẪN

Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học huyện Châu Thành

năm học 2017 – 2018

     

Thực hiện Quyết định số 804/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Thực hiện Hướng dẫn số 62/HD-SGDĐT ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học tỉnh Đồng Tháp năm học 2017-2018;

Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học huyện Châu Thành năm học 2017-2018, như sau:

  1. NHIỆM VỤ CHUNG

Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục tiểu học. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.

Tích cực rà soát quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục tiểu học phù hợp điều kiện kinh tế xã hội của địa phương đáp ứng nhu cầu học tập của con em nhân dân, tránh tình trạng sau quy hoạch không đảm bảo các yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.

Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong trường tiểu học, khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên và cán bộ quản lý.

Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tinh giảm, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục; bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ, tin học theo chương trình mới.

Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; tạo cơ hội thuận lợi tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Duy trì vững chắc và củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, nâng cao chất lượng xây dựng trường chuẩn quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015-2020.

Nâng cao về số lượng và chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học.

  1. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
  2. Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua
  3. Triển khai nghiêm túc Nghị quyết của Đảng; tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; thực hiện các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục ; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

– Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

– Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học; Công văn số 2449/BGDĐT-GDTH ngày 27/5/2016 về việc khắc phục tình trạng chạy trường, chạy lớp và Công văn số 28/SGDĐT-TTr ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Sở GDĐT tỉnh Đồng Tháp Quy định về việc hướng dẫn thực hiện dạy học 2 buổi/ngày và dạy thêm, học thêm.

– Tiếp tục triển khai các biện pháp giảm tỷ lệ học sinh còn gặp khó khăn trong học tập; thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh “ngồi sai lớp”, không để học sinh bỏ học; không tổ chức thi học sinh giỏi ở tất cả các cấp quản lý; không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác; tổ chức nhiều hoạt động giáo dục nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu.

– Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong các trường tiểu học; các quy định tại Công văn số 5584/BGDĐT ngày 23/8/2011 về việc tiếp tục chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục; tại Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ GDĐT ban hành quy định về việc tài trợ cho các cơ sở giáo dục. Tăng cường kiểm tra công tác thu đầu năm học và kiểm tra xử lý các khoản thu không đúng quy định nhằm chấn chỉnh tình trạng lạm thu đầu năm học.

  1. Tiếp tục xây dựng và quản lý môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, an toàn, thân thiện, chất lượng và bình đẳng.

– Các trường tiểu học xây dựng và quản lý tốt môi trường giáo dục dân chủ, an toàn, xanh – sạch – đẹp và thân thiện; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực; thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe và y tế trường học,…; xây dựng một số trường tiểu học thật sự tiêu biểu, điển hình từ đó rút kinh nghiệm để nhân rộng theo từng năm.

– Đẩy mạnh các giải pháp xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, nhà vệ sinh thân thiện; giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, bảo vệ môi trường; tổ chức các hoạt động trải nghiệm, sáng tạo trong các tiết học, ngoài giờ lên lớp phù hợp với học sinh; tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, hát dân ca, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.

– Khuyến khích các trường tổ chức các hoạt động giáo dục, giao lưu, các sân chơi trí tuệ bổ ích và thân thiện nhằm phát triển năng lực học sinh: Liên hoan Tiếng hát dân ca giáo viên và học sinh tiểu học, Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông, Giao lưu Tiếng Việt của chúng ta, Câu lạc bộ tiếng Anh, Tin học, Robotics,…trên tinh thần tự nguyện tham gia của học sinh và nhà trường.

– Các hoạt động giáo dục, sân chơi trí tuệ và giao lưu phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh tiểu học. Không thành lập đội tuyển, không tổ chức ôn luyện, tập huấn gây áp lực và căng thẳng cho học sinh; không căn cứ vào kết quả của học sinh tham gia các hoạt động giao lưu và “sân chơi” để xếp loại thi đua đối với các đơn vị.

– Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ Tổ quốc; thực hiện có nền nếp việc tập thể dục giữa giờ, các bài tập thể dục tại chỗ trong học tập, sinh hoạt cho học sinh.

– Tổ chức Lễ Khai giảng năm học mới (với cả phần lễ và phần hội) gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới. Trong đó, dành thời gian tổ chức lễ đón học sinh lớp 1, tạo ấn tượng và cảm xúc cho học sinh.

– Tổ chức cho học sinh lớp 1 làm quen với trường, lớp,… vào đầu năm học nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới ở tiểu học và vui thích khi được đi học.

– Tổ chức lễ ra trường trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trước khi ra trường (tuỳ điều kiện cụ thể, có thể tổ chức trao giấy chứng nhận của hiệu trưởng cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học và các sinh hoạt tập thể, giao lưu, văn nghệ,…).

  1. Thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học
  2. Thực hiện kế hoạch giáo dục

Chủ động thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục:

1.1. Điều chỉnh nội dung dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành một cách hợp lý

Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Bộ GDĐT ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, các cơ sở giáo dục tinh giản, lược bớt những nội dung trùng lặp, không phù hợp đối với học sinh tiểu học; chủ động trong việc thực hiện phân phối chương trình sao cho phù hợp với thực tế của nhà trường; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả,… nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và hướng đến phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực học sinh.

1.2. Tiếp tục thực hiện các thành tố tích cực của mô hình dạy học tiên tiến, các phương pháp dạy học tích cực.

Các đơn vị nghiên cứu, vận dụng linh hoạt, sáng tạo các mô hình, các phương pháp dạy học tích cực: mô hình trường học mới, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, dạy học Mỹ thuật theo phương pháp mới, dạy học theo Tài liệu Tiếng Việt 1 – Công nghệ giáo dục, thư viện thân thiện,… một cách linh hoạt, phù hợp và hiệu quả; không áp đặt một cách máy móc, khiên cưỡng.

  1. Triển khai có hiệu quả Mô hình trường học mới Việt Nam theo hướng dẫn tại Công văn số 4068/BGDĐT-GDTrH ngày 18/8/2016 và Công văn số 3459/BGDĐT-GDTrH ngày 08/8/2017 của Bộ GDĐT.

Trường tiểu học đang thực hiện Mô hình trường học mới (TH Nha Mân 1) tiếp tục duy trì nhưng cần đánh giá, tổng kết điều chỉnh các hoạt động, khắc phục những hạn chế của giáo viên; việc bố trí bàn ghế, sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh cần quan tâm đến sức khoẻ học sinh; bổ sung các điều kiện để thực hiện mô hình ngày càng có hiệu quả cao; thực hiện tốt công tác tuyên truyền với cha mẹ học sinh và cộng đồng,…

  1. b. Tiếp tục triển khai phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo hướng dẫn tại Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013. Chú trọng xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong các trường tiểu học. Khuyến khích giáo viên tổ chức các giờ học cho học sinh thiết kế, thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện, hướng tới việc thành lập các phòng hỗ trợ thí nghiệm tại cụm trường.
  2. Tiếp tục triển khai dạy học mỹ thuật theo phương pháp mới tại các trường tiểu học theo Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GDĐT về việc triển khai dạy học mĩ thuật theo phương pháp mới ở TH và THCS. Hiệu trưởng tạo điều kiện cho giáo viên được chủ động sắp xếp bài dạy theo tinh thần nhóm các bài học thành các chủ đề, lập kế hoạch cho từng hoạt động hoặc cho toàn quy trình dạy mĩ thuật phù hợp với tình hình thực tế, không nhất thiết phải tổ chức dạy nhiều tiết trong cùng một buổi.

Hiệu trưởng các trường chủ động theo dõi, rút kinh nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật kịp thời đối với các giáo viên còn gặp khó khăn; tạo điều kiện cho giáo viên Mĩ thuật sinh hoạt chuyên môn theo trường, cụm trường, để giáo viên được giao lưu, học tập, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp. Tiếp tục mở rộng tập huấn cho giáo viên theo “Tài liệu dạy học Mĩ thuật dành cho giáo viên tiểu học”.

  1. Triển khai dạy học Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục ở những trường đảm bảo các điều kiện về giáo viên, cơ sở vật chất và học sinh có nhu cầu, tự nguyện tham gia. Trong quá trình chỉ đạo và tổ chức dạy học, các nhà trường, các thầy cô giáo khi sử dụng tài liệu Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục mới (đã được Bộ GDDT thẩm định) cần lưu ý những nội dung chỉnh sửa, bổ sung trong tài liệu để dạy học đạt kết quả tốt.

1.3. Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; giáo dục quốc phòng an ninh; bộ tài liệu “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh”,…) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Việc tích hợp cần đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả, không gây áp lực đối với học sinh và giáo viên.

1.4. Thực hiện tốt nội dung giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng). Các cơ sở giáo dục tổ chức thường xuyên và có hiệu quả, tránh làm chiếu lệ hoặc không tổ chức.

1.5. Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn (SHCM) tại các tổ, khối chuyên môn trong trường và giữa các trường tiểu học; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Động viên giáo viên tham gia SHCM qua trang mạng thông tin “Trường học kết nối”.

Phòng GDĐT phát huy mạnh mẽ vai trò của hội đồng chuyên môn cấp huyện, tỉnh.

1.6. Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định đánh giá học sinh tiểu học.

Phòng GDĐT tổ chức rút kinh nghiệm phát huy ưu điểm và khắc phục những hạn chế (nếu có), tiếp tục hỗ trợ giáo viên nhằm nâng cao năng lực cho giáo viên về đánh giá học sinh.

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.

1.7. Triển khai dạy học ngoại ngữ

  1. Triển khai chương trình tiếng Anh thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020” theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

Triển khai dạy học tiếng Anh theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 về việc ban hành Chương trình thí điểm tiếng Anh tiểu học và các văn bản hướng dẫn riêng, lưu ý:

Dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh, trong đó tập trung phát triển hai kỹ năng nghe và nói. Đa dạng hình thức dạy và học tiếng Anh, tạo môi trường thuận lợi cho học sinh học tiếng Anh đồng thời có nhiều cơ hội được thể hiện tiếng Anh. Tăng cường đánh giá thường xuyên, học sinh tự đánh giá, bạn đánh giá, giáo viên đánh giá, đánh giá bằng phần mềm,… trong quá trình dạy và học tiếng Anh. Đánh giá học sinh lớp 5 học chương trình mới (10 năm) theo Quyết định số 1479/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2016 về Ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh tiểu học).

Thông qua xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để có thể bố trí đủ cho học sinh lớp 3, 4, 5 học 4 tiết/tuần (TH Nha Mân 1 và THTT Cái Tàu Hạ 1); khuyến khích cho học sinh lớp 1, 2 làm quen với tiếng Anh; tăng cường Tiếng Anh trên 4 tiết/tuần cho học sinh lớp 3, 4, 5 ở nơi có điều kiện.

  1. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên daỵ tiếng Anh theo Thông báo Kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại Hội thảo “Tuyển dụng, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng Anh tiểu học đáp ứng yêu cầu giảng dạy môn Tiếng Anh hiện nay và hướng tới việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới” (Thông báo số 196/TB-BGDĐT ngày 07/4/2016). Lưu ý: Các giáo viên đạt chuẩn về năng lực tiếng Anh, đã được bồi dưỡng về dạy học môn Tiếng Anh tiểu học phải được bố trí dạy Chương trình thí điểm môn Tiếng Anh tiểu học hệ 10 năm.

Các giáo viên chưa đạt chuẩn năng lực tiếng Anh hoặc chưa được bồi dưỡng về phương pháp dạy môn Tiếng Anh tiểu học thì được bố trí đi học để đạt chuẩn trước khi phân công dạy học. Chỉ bố trí dạy học với giáo viên đạt bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam và có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đối với giáo viên chưa đạt bậc 3 đồng bộ theo địa bàn xã, huyện với việc bồi dưỡng chuẩn hoá giáo viên tiếng Anh THCS, THPT. Trong quá trình giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng, không bố trí cho giáo viên dạy học. Thực hiện tinh giảm biên chế với giáo viên đã được tạo điều kiện thuận lợi đi bồi dưỡng mà vẫn không đạt yêu cầu.

Có thể hợp đồng cả giáo viên người Việt Nam và giáo viên người nước ngoài, sử dụng ngân sách nhà nước hoặc tăng cường hình thức xã hội hoá để có đủ giáo viên đạt chuẩn dạy học.

Giáo viên được bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp dạy học, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ bằng nhiều hình thức, chú trọng qua mạng và tự học của giáo viên, tăng cường sinh hoạt chuyên môn cấp trường (hoặc cụm trường).

  1. Xây dựng, triển khai nhân rộng các mô hình trường điển hình về dạy học ngoại ngữ trên cơ sở tận dụng, phát huy tối đa hiệu quả các điều kiện hiện có của mỗi trường.
  2. Về tài liệu dạy học: Các sở giáo dục và đào tạo thực hiện Công văn số 4329/BGDĐT-GDTH ngày 27/6/2013 về việc chấn chỉnh sử dụng sách giáo khoa, tài liệu dạy học môn Tiếng Anh tiểu học; chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát việc các trường tiểu học thực hiện các chương trình liên kết, chương trình có yếu tố nước ngoài và chịu trách nhiệm về kết quả học tập của học sinh.

Việc dạy ngoại ngữ 2 được triển khai ở những nơi đủ điều kiện và do cha mẹ học sinh tự nguyện tham gia.

1.8. Triển khai dạy môn Tin học

Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT ở những nơi có đủ điều kiện. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học – Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kỹ năng học tập, sử dụng sáng tạo.

1.9. Nói không với văn mẫu trong dạy học môn Tiếng Việt

Trong quá trình quản lý, chỉ đạo, điều hành, dạy học; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cần quan tâm phát huy khả năng sáng tạo của học sinh, không áp đặt rập khuôn, áp đặt. Đối với phân môn Tập làm văn, môn Tiếng Việt, Phòng GDĐT chỉ đạo các trường tiểu học tuyệt đối không dạy học sinh theo khuôn mẫu, máy móc dẫn đến các em thiếu tư duy, không rèn được cho các em kỹ năng sử dụng tiếng Việt.

1.10. Đối với các trường, lớp dạy học 1 buổi/ngày:

Kế hoạch dạy học và giáo dục đối với lớp 1 buổi/ngày: thời lượng tối đa là 5 tiết/buổi, tối thiểu là 5 buổi/tuần. Nội dung giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) được thực hiện tích hợp vào các môn học, các hoạt động giáo dục theo hướng dạy học phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp địa phương; năng lực giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trường).

1.11. Đối với các trường, lớp dạy học 2 buổi/ngày

Triển khai, thực hiện tốt việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày và bán trú; có những giải pháp hiệu quả nâng dần tỷ lệ học sinh được học 2 buổi/ngày hoặc trên 5 buổi/tuần.

Kế hoạch dạy học và giáo dục đối với trường, lớp 2 buổi/ngày: thời lượng tối đa là 7 tiết/ngày. Đối với các trường thực hiện tiếng Anh tăng cường, trên cơ sở các văn bản hướng dẫn chuyên môn, hiệu trưởng cần sắp xếp hợp lí, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học, không quá sức với học sinh. Hiệu trưởng trường tiểu học chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu:

* Về nội dung: Giáo viên được chủ động bố trí thời gian và nội dung hợp lý đối với các hoạt động dạy học và giáo dục để thực hiện chương trình và sách giáo khoa quy định cho mỗi lớp; thực hành kiến thức đã học và tổ chức học sinh tham gia các hoạt động thực tế tại địa phương nhằm hỗ trợ cho việc học tập; giúp đỡ học sinh còn gặp khó khăn trong học tập vươn lên hoàn thành yêu cầu học tập; bồi dưỡng học sinh năng khiếu; dạy học các môn học tự chọn, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá; hướng dẫn học sinh tự học. Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung học tập trong giờ học trên lớp, không giao bài về nhà cho học sinh.

* Tổ chức bán trú: Khuyến khích tổ chức bán trú cho học sinh tiểu học; linh hoạt, đa dạng hoạt động bán trú: tổ chức nghỉ trưa, ăn trưa cho học sinh, có thể tổ chức các hoạt động giáo dục trong giờ nghỉ trưa như xem phim, đọc sách, … Nhà trường cần tăng cường kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm để đảm bảo sức khoẻ học sinh. Động viên cha mẹ học sinh đầu tư, đóng góp nhân lực, trí lực, tài lực để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh trong việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, bán trú.

  1. Kế hoạch thời gian năm học

(thực hiện theo Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 đính kèm Công văn hướng dẫn này).

III. Sách, thiết bị dạy học

  1. Sách giáo khoa

– Thực hiện theo Phụ lục 3 đính kèm công văn hướng dẫn này.

– Các trường thực hiện nghiêm túc chủ trương cho mượn sách giáo khoa, không thu tiền đối với học sinh ở địa bàn đặc biệt khó khăn; học sinh là con liệt sĩ, con thương binh; các trường tiểu học xây dựng tủ sách dùng chung; bảo đảm vào năm học mới, tất cả học sinh tiểu học đều có sách giáo khoa để học tập. Hiệu trưởng trường tiểu học chịu trách nhiệm về việc sử dụng sách tham khảo trong nhà trường.

– Giáo viên cần hướng dẫn học sinh sử dụng sách, vở hàng ngày để các em không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường. Nơi có điều kiện thì tổ chức cho học sinh để sách vở, đồ dùng học tập tại lớp.

– Khuyến khích các trường xây dựng tủ sách lớp học, áp dụng mô hình “thư viện xanh”, “thư viện thân thiện”, phát triển văn hoá đọc …phù hợp điều kiện thực tế. Động viên, hướng dẫn học sinh đọc sách; sử dụng hiệu quả thư viện nhà trường; bố trí máy tính có kết nối mạng để phục vụ cho công tác dạy học.

  1. Thiết bị dạy học

– Khai thác, sử dụng có hiệu quả và bảo quản tốt thiết bị dạy học, phòng máy.

– Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH) để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành (Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009). Thực hiện Công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo.

– Từng bước mua mới, thay thế, sửa chữa bàn ghế đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, phù hợp tầm vóc học sinh và yêu cầu đổi mới hình thức, phương pháp dạy học.

– Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các TBDH hiện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học.

– Bảo quản tốt và sử dụng hiệu quả đàn piano kỹ thuật số trong giờ học âm nhạc và các hoạt động giáo dục khác.

– Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức làm công tác TBDH, tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong toàn ngành.

– Tiếp tục triển khai Đề án “Phát triển thiết bị dạy học tự làm giáo dục mầm non và phổ thông giai đoạn 2010 – 2015” theo Quyết định số 4045/QĐ-BGDĐT ngày 16/9/2010 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

  1. Dạy học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
  2. Đối với trẻ em lang thang, cơ nhỡ

Thực hiện Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành Quy định giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Tổ chức các lớp học linh hoạt cho trẻ lang thang, cơ nhỡ theo kế hoạch dạy học và thời khoá biểu được điều chỉnh phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện địa phương; chương trình học tập trung vào các môn Tiếng Việt, môn Toán nhằm rèn cho trẻ kỹ năng đọc, viết và tính toán; tạo điều kiện cho trẻ lang thang, cơ nhỡ được đến trường và có điều kiện học tập. Căn cứ vào số lượng trẻ có thể tổ chức thành các lớp cùng trình độ hoặc các lớp ghép không quá hai trình độ. Đánh giá và xếp loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn cần căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT.

  1. Đối với học sinh khuyết tật

– Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật theo Luật Người khuyết tật và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật. Tích cực tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch triển khai Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật, Đề án Hỗ trợ người khuyết tật giai đoạn 2012 – 2020 theo Quyết định số 1019/QĐ–TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 58/2012/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH Quy định về điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập.

– Tuyên truyền, hướng dẫn các trường trong việc thực hiện Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC Quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật. Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hoà nhập.

– Tích cực tham mưu cho tỉnh thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập đồng thời xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp đối tượng học sinh trên cơ sở Chương trình giáo dục chuyên biệt dành cho học sinh khiếm thính, khiếm thị, khuyết tật trí tuệ cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 5715/QĐ-BGDĐT ngày 08/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Các trường tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật được đến trường học hoà nhập, luôn quan tâm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các em được học tập và vui chơi, không để có trường hợp học sinh hoà nhập bị thầy cô, bạn bè bỏ rơi. Phòng GDĐT tham mưu tổ chức tập huấn giáo viên trực tiếp dạy hoà nhập, hội thảo, chuyên đề chia sẻ kinh nghiệm dạy học sinh khuyết tật; thực hiện đúng, đầy đủ chế độ chính sách về giáo dục hoà nhập.

  1. Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới trường lớp; duy trì, nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) và xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
  2. Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới trường lớp

Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trong việc quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục một cách phù hợp; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện rà soát, quy hoạch lại mạng lưới các cơ sở giáo dục tiểu học đáp ứng nhu cầu học tập của con em nhân dân, tránh tình trạng sau quy hoạch không đảm bảo các yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.

  1. Duy trì, nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục tiểu học

– Triển khai thực hiện Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

– Tích cực, chủ động tham mưu với các cấp lãnh đạo chính quyền địa phương kiện toàn ban chỉ đạo PCGD, xây dựng kế hoạch, tập trung mọi nguồn lực với giải pháp tích cực để củng cố, duy trì đạt chuẩn PCGDTH vững chắc và phấn đấu đạt chuẩn mức độ cao hơn, nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học; Bảo đảm thu nhận hết trẻ trong độ tuổi vào học tiểu học tại địa bàn; tạo mọi điều kiện và cơ hội cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được đi học và hoàn thành chương trình tiểu học; Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra công nhận, công nhận lại các đơn vị đã đạt chuẩn PCGDTH theo các mức độ để đảm bảo phản ánh đúng tình hình thực tế, thực chất kết quả công tác PCGDTH; Triển khai thực hiện hệ thống thông tin quản lý PCGD, XMC đồng bộ hiệu quả.

  1. Xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia

– Căn cứ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ GDĐT, các Phòng GDĐT chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc xây dựng, kiểm tra, đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Đối với các trường đã đạt chuẩn quốc gia được 5 năm, tiến hành kiểm tra, rà soát, công nhận lại và lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 và Mức độ 2.

– Đối với các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 cần lập kế hoạch cụ thể để phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

  1. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin và đổi mới công tác quản lí giáo dục.

Tích cực đổi mới hơn nữa công tác quản lí, quản trị trường học, tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, đào tạo. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”.

Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, tham mưu với lãnh đạo địa phương để ban hành các chính sách liên quan đến phát triển giáo dục theo thẩm quyền, phù hợp với hệ thống văn bản chỉ đạo của Chính phủ về giáo dục và của ngành.

Thường xuyên và chủ động tham mưu với lãnh đạo để có Nghị quyết chuyên đề về phát triển giáo dục của địa phương, trong đó đặc biệt quan tâm đến xây dựng kế hoạch đầu tư, tăng cường các nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa đảm bảo các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất,… chuẩn bị thực hiện chương trình sách giáo khoa mới; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; củng cố vững chắc kết quả PCGDTH, trường đạt chuẩn quốc gia, học sinh học 2 buổi/ngày; giảm thiểu tối đa tỉ lệ học sinh bỏ học, khắc phục triệt để tình trạng học sinh không đạt chuẩn lên lớp.

Chủ động thực hiện và chỉ đạo các trường tiểu học tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, chỉ đạo điều hành và triển khai Chính phủ điện tử theo hướng đồng bộ, kết nối liên thông; hình thành cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lí Nhà nước về giáo dục tiểu học.

VII. Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông

Quan tâm, đầu tư nhiều hơn cho công tác truyền thông giáo dục để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học; xây dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài địa phương, kịp thời, chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của xã hội.

Tăng cường viết và đưa tin, bài về các hoạt động của Ngành, nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để lan tỏa, khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên.

VIII. Một số hoạt động giáo dục khác

  1. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh trong việc giáo dục kỹ năng sống, giáo dục văn hoá truyền thống; tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, hát dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá.
  2. Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh tiểu học về lĩnh vực giáo dục như: Ngày hội giao lưu học sinh tiểu học; giáo dục sức khoẻ và vệ sinh răng miệng cho trẻ em; giáo dục an toàn giao thông, cuộc thi “Chiếc ô tô mơ ước” do Công ty Toyota phối hợp với Bộ GDĐT tổ chức; cuộc thi “Ý tưởng trẻ thơ” do Công ty Honda phối hợp với Bộ GDĐT tổ chức…

Ngoài những Hội thi, Hội giao lưu theo quy định trong biên chế năm học của Sở GDĐT; Phòng GDĐT; Hiệu trưởng các trường có thể tổ chức các Hội thi, Hội giao lưu, chuyên đề khác theo nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương.

  1. Tiếp tục thực hiện kế hoạch phổ cập bơi cho học sinh tiểu học giai đoạn 2016-2020.
  2. Thực hiện công tác kiểm định chất lượng và nghiêm túc thực hiện các chế độ báo cáo.
  3. Tích cực tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền về công tác giáo dục để các cấp uỷ Đảng, chính quyền tạo điều kiện và cùng phối hợp chăm lo, giáo dục học sinh.

VIII. Tổ chức thực hiện

Hiệu trưởng từng trường trong “năm học mới” 2017 – 2018 phải xây dựng cho trường với những “diện mạo mới; bước tiến mới; dấu ấn mới”, môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, an toàn, thân thiện, chất lượng và bình đẳng; tạo thương hiệu cho trường; giúp cho tất cả cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh và học sinh có cảm nhận: “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.

Căn cứ vào nội dung hướng dẫn nêu trên, Hiệu trưởng các trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học năm học 2017 – 2018 phù hợp với tình hình thực tế tại các trường.

Thực hiện báo cáo định kỳ đúng thời gian, đúng quy định; các thông tin, số liệu yêu cầu chính xác.

Quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học năm học 2017-2018 nếu có những vần đề khó khăn; Hiệu trưởng các trường phản hồi kịp thời về Phòng GDĐT (qua Tổ Tiểu học – Mầm non số điện thoại 0277.3841830 hoặc Email: tieuhoc.pgdchauthanh@gmail.com hướng dẫn thống nhất./.

 

Nơi nhận:                                                                               KT. TRƯỞNG PHÒNG

– Các trường TH (để thực hiện);                                      PHÓ TRƯỞNG PHÒNG

– Phòng GDTH (để b/c);

– UBND Huyện (để b/c);

– Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (để b/c);

– Lưu: VT, THMN.

 

Ngô Văn Rảnh

PHỤ LỤC 1:                KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2017-2018

                                              CẤP TIỂU HỌC HUYỆN CHÂU THÀNH

                                                                ______________

 

 

  1. Biên chế năm học 2017-2018
  2. Thu học sinh vào lớp 1 nhân “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” và các trường chuẩn bị năm học mới 2017-2018: Từ ngày 01/8/2017 đến ngày 20/8/2017.
  3. Ngày tựu trường năm học mới: Ngày 21/8/2017. Từ ngày 21/8/2017 đến ngày 27/8/2017 thực hiện “Tuần lễ sinh hoạt học đường”. Ngày thực học tuần 1: 28/8/2017.
  4. Ngày khai giảng năm học mới: 05/9/2017.
  5. Ngày bắt đầu và kết thúc Học kỳ I: Từ ngày 28/8/2017 đến ngày 07/01/2018, gồm 18 tuần thực học và 01 tuần kiểm tra định kỳ. Thời gian kiểm tra cuối học kỳ I từ ngày 02/01/2018 đến 05/01/2018. Ngày nghỉ giữa kỳ và cuối học kỳ I, Phòng GDĐT sẽ có văn bản hướng dẫn sau.
  6. Ngày bắt đầu và kết thúc Học kỳ II: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày 27/5/2018, gồm 17 tuần thực học và 01 tuần kiểm tra định kỳ. Thời gian kiểm tra cuối năm học từ ngày 21/5 đến 25/5/2018.
  7. Ngày hoàn thành chương trình tiểu học: 27/5/2018.
  8. Ngày kết thúc năm học 2017-2018: 31/5/2018.

* Thời gian báo cáo về PGD

– Đầu năm học: Số liệu đầu năm học báo cáo theo kế hoạch huy động năm học 2017-2018.

– Cuối Học kỳ I: 05/01/2018.

– Cuối năm học: 31/5/2018.

  1. Các Hội thi, Hội giao lưu giáo dục tiểu học cấp huyện, tỉnh được tổ chức trong năm học 2017-2018
  2. Hội thi bắt buộc tham gia
  3. Hội thi của học sinh

Ngày Hội giao lưu học sinh tiểu học

* Cấp huyện: tháng 4/2018

* Cấp tỉnh: tháng 5/2018

  1. Hội thi dành cho giáo viên: Hội thi Giáo viên làm Tổng phụ trách đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh giỏi.

* Cấp huyện: tháng 11/2017

  1. Hội thi khuyến khích tham gia
  2. Hội thi của học sinh

1.1. Hội thi “Viết chữ đẹp”.

* Cấp trường: do Hiệu trưởng các trường chọn thời gian tổ chức cho phù hợp ở đơn vị.

1.2. Hội thi vẽ tranh cổ động.

* Cấp huyện: tháng 10/2017.

* Cấp tỉnh: tháng 11/2017.

1.3. Hội thi “Giải toán, tiếng Anh qua Internet”.

* Cấp huyện: tháng 3/2018.

* Cấp tỉnh: tháng 3/2018.

* Cấp quốc gia: tháng 4/2018.

1.4. Hội thi Olympic tiếng Anh thông minh dành cho học sinh khối 5.

* Cấp huyện: tháng 4/2018.

1.5. Hội thi Tin học Trẻ 2018

* Cấp Tỉnh tháng 6/2018.

  1. Hội thi dành cho giáo viên

Hội thi thiết kế “Bài giảng điện tử e-learning”

* Cấp huyện: tháng 4/2018.

(Các hội thi bắt buộc và khuyến khích tham gia Phòng GDĐT sẽ có văn băn hướng dẫn cụ thể sau).

  1. Các ngày nghỉ Lễ, Tết trong năm học 2017-2018
  2. Lễ Quốc Khánh nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam: 02/9/2017 (01 ngày). Tết Dương lịch: 01/01/2018 (01 ngày).
  3. 2. Tết Nguyên đán Mậu Tuất: Dự kiến từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 25/02/2018 (nhằm ngày 27/12 Âm lịch đến hết ngày mùng 10/01 Âm lịch) (14 ngày). Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương: 25/4/2018 (nhằm ngày 10/3 ÂL) (01 ngày).
  4. 3. Kỷ niệm Ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nước: 30/4/2018 (1 ngày) và Ngày Quốc tế lao động: 01/5/2018 (01 ngày).

 

 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2:                 THỜI GIAN BIỂU CẤP TIỂU HỌC HUYỆN CHÂU THÀNH

          NĂM HỌC 2017-2018

                     

                                    HỌC KỲ I  NĂM HỌC 2017-2018

 

Tháng

Các ngày trong tuần

 

Tuần thực học
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
 

 

 

  1/8 2 3 4 5 6 Tuần dành cho thu học sinh lớp 1
7 8 9 10 11 12 13 Tuần dành cho thu học sinh lớp 1
14 15 16 17 18 19 20 Tuần dành cho chuẩn bị năm học mới
21/8 22 23 24 25 26 27 Tuần lễ sinh hoạt học đường
Thứ nhất 28/8 29 30 31 1/9 2/9/2017 3 Tuần 0 đối với các trường thực hiện dạy CGD Tiếng Việt lớp 1

1

04 5/9 6 7 8 9 10 2
11 12 13 14 15 16 17 3
18 19 20 21 22 23 24 4
Thứ

hai

25 26 27 28 29 30/9 1/10 5
2 3 4 5 6 7 8 6
9 10 11 12 13 14 15 7
16 17 18 19 20 21 22 8
Thứ

ba

23 24 25 26 27 28 29 9
30 31/10 1/11 2 3 4 5 10
6 7 8 9 10 11 12 11
13 14 15 16 17 18 19 12
Thứ

 

20/11 21 22 23 24 25 26 13
27 28 29 30/11 1/12 2 3 14
4 5 6 7 8 9 10 15
11 12 13 14 15 16 17 16
Thứ năm 18 19 20 21 22 23 24 17
25 26 27 28 29 30 31/12 18
1/1/2018 2 3 4 5 6 7 Tuần dành cho

kiểm tra

 học kỳ I, các hoạt động giáo dục khác

Ghi chú:

  1. Thu học sinh vào lớp 1 nhân “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” và các trường tiểu học chuẩn bị năm học mới 2017-2018: Từ ngày 01/8/2017 đến hết ngày 20/8/2018.
  2. Ngày tựu trường năm học mới: Ngày 21/8/2017. Tuần lễ sinh hoạt học đường từ ngày 21 đến ngày 27/8/2017.
  3. Ngày khai giảng năm học mới: 05/9/2017.
  4. Học kỳ I: Từ ngày 28/8/2017 đến ngày 07/01/2018: Có 18 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho kiểm tra định kỳ và các hoạt động giáo dục khác. Nghỉ Lễ Quốc khánh nước CHXHCNVN: 02/9/2017 (01 ngày), Nghỉ Tết Dương lịch: 01/01/2018 (01 ngày).

 

 

HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018

                                                                                                             

 

Tháng

Các ngày trong tuần Tuần

thực học

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
 

 

Thứ nhất

 

8/1/2018 9 10 11 12 13 14 1
15 16 17 18 19 20 21 2
22 23 24 25 26 27 28 3
29 30 31 1/2 2 3 4 4
Thứ hai 5 6 7 8 9 10 11 5
Dự kiến nghỉ Tết Nguyên đán Mậu Tuất từ ngày 12/02/2018 (nhằm ngày 27/12 ÂL) đến ngày 25/2/2018 (nhằm ngày mùng 10/1 ÂL)
26 27 28 1/3 2 3 4 6
5 6 7 8 9 10 11 7
Thứ

ba

12 13 14 15 16 17 18 8
19 20 21 22 23 24 25 9
26 27 28 29 31 31 1/4 10
2 3 4 5 6 7 8 11
Thứ

9 10 11 12 13 14 15 12
16 17 18 19 20 21 22 13
23 24 25

(10/3 AL)

26 27 28 29 14
30/4 1/5 2 3 4 5 6 15
7 8 9 10 11 12 13 16
14 15 16 17 18 19 20 17
21 22 23  24 25 26 27 Tuần dành cho

kiểm tra định kỳ

 cuối năm học và các hoạt động

giáo dục khác

28 29 30 31/5 1/6 2 3 Tuần dành cho các trường làm hồ sơ, sổ sách cuối năm học và tổng kết

năm học

 

Ghi chú:

  1. Học kỳ II: Từ ngày 08/01/2018 đến ngày đến ngày 27/5/2018. Có 17 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho kiểm tra định kỳ và các hoạt động giáo dục khác.
  2. Nghỉ Tết Nguyên đán Mậu Tuất dự kiến từ ngày 12/02/2018 (nhằm ngày 27/12 ÂL) đến ngày 25/02/2018 (nhằm ngày mùng 10/01 ÂL) (14 ngày). Nghỉ Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương: 25/4/2018 (nhằm ngày mùng 10/3 ÂL) (01 ngày). Nghỉ Ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nước: 30/4/2018 (01 ngày) và Nghỉ Ngày Quốc tế Lao động: 01/5/2018 (01 ngày).
  3. Ngày hoàn thành Chương trình tiểu học: 27/5/2018.
  4. Ngày kết thúc năm học 2017-2018: 31/5/2018.
  5. Xét công nhận hoàn thành Chương trình tiểu học cho học sinh lớp 5: Trước ngày 31/5/2018.

                                                                       

                                                                     PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

PHỤ LỤC 3:                                                    SÁCH GIÁO KHOA

 

– Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh tiểu học theo quy định của Bộ GDĐT, như sau:

* Lớp 1: Tiếng Việt 1-Tập 1, Tiếng Việt 1-Tập 2, vở Tập viết 1-Tập 1, Vở Tập Viết 1-Tập 2, Toán 1, Tự nhiên và Xã hội 1.

* Lớp 2: Tiếng Việt 2-Tập 1, Tiếng Việt 2-Tập 2, vở Tập viết 2-Tập 1, Vở Tập Viết 2-Tập 2, Toán 2, Tự nhiên và Xã hội 2.

* Lớp 3: Tiếng Việt 3-Tập 1, Tiếng Việt 3-Tập 2, vở Tập viết 3-Tập 1, Vở Tập Viết 3-Tập 2, Toán 3, Tự nhiên và Xã hội 3.

* Lớp 4: Tiếng Việt 4-Tập 1, Tiếng Việt 4-Tập 2, Toán 4, Đạo đức 4, Khoa học 4, Lịch sử và Địa lý 4, Âm nhạc 4, Mĩ Thuật 4, Kỹ thuật 4.

* Lớp 5: Tiếng Việt 5-Tập 1, Tiếng Việt 5-Tập 2, Toán 5, Đạo đức 5, Khoa học 5, Lịch sử và Địa lý 5, Âm nhạc 5, Mĩ Thuật 5, Kỹ thuật 5.

– Đối với những lớp 1 thực hiện sách Tiếng Việt lớp 1-Công nghệ giáo dục gồm có: Tiếng Việt 1- Tập 1, Tiếng Việt 1-Tập 2, Tiếng Việt 1-Tập 3, vở Em tập viết 1-Tập 1, vở Em tập viết 1-Tập 2, vở Em tập viết 1-Tập 3, Toán 1, Tự nhiên và Xã hội 1.

– Đối với những trường thực hiện mô hình trường học mới tại Việt Nam (VNEN), sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh tiểu học theo quy định của Bộ GDĐT, như sau:

* Lớp 2: Hướng dẫn học Tiếng Việt 2/1A, Hướng dẫn học Tiếng Việt 2/1B, Hướng dẫn học Tiếng Việt 2/2A, Hướng dẫn học Tiếng Việt 2/2B, Hướng dẫn học Toán 2/1A, Hướng dẫn học Toán 2/1B, Hướng dẫn học Toán 2/2A, Hướng dẫn học Toán 2/2B, Hướng dẫn học tập môn Tự nhiên xã hội 2.

* Lớp 3: Hướng dẫn học Tiếng Việt 3/1A, Hướng dẫn học Tiếng Việt 3/1B, Hướng dẫn học Tiếng Việt 3/2A, Hướng dẫn học Tiếng Việt 3/2B, Hướng dẫn học Toán 3/1A, Hướng dẫn học Toán 3/1B, Hướng dẫn học Toán 3/2A, Hướng dẫn học Toán 3/2B, Hướng dẫn học tập môn Tự nhiên xã hội 3/1, Hướng dẫn học tập môn Tự nhiên xã hội 3/2.

* Lớp 4: Hướng dẫn học Tiếng Việt 4/1A, Hướng dẫn học Tiếng Việt 4/1B, Hướng dẫn học Tiếng Việt 4/2A, Hướng dẫn học Tiếng Việt 4/2B, Hướng dẫn học Toán 4/1A, Hướng dẫn học Toán 4/1B, Hướng dẫn học Toán 4/2A, Hướng dẫn học Toán 4/2B, Hướng dẫn học tập môn Khoa học 4/1, Hướng dẫn học tập môn Khoa học 4/2, Hướng dẫn học tập môn Lịch sử, Địa lý 4/1, Hướng dẫn học tập môn Lịch sử, Địa lý 4/2, Đạo đức 4, Âm nhạc 4, Mĩ Thuật 4, Kỹ thuật 4.

* Lớp 5: Hướng dẫn học Tiếng Việt 5/1A, Hướng dẫn học Tiếng Việt 5/1B, Hướng dẫn học Tiếng Việt 5/2A, Hướng dẫn học Tiếng Việt 5/2B, Hướng dẫn học Toán 5/1A, Hướng dẫn học Toán 5/1B, Hướng dẫn học Toán 5/2A, Hướng dẫn học Toán 5/2B, Đạo đức 5, Hướng dẫn học tập môn Khoa học 5/1, Hướng dẫn học tập môn Khoa học 5/2, Hướng dẫn học tập môn Lịch sử, Địa lý 5/1, Hướng dẫn học tập môn Lịch sử, Địa lý 5/2 , Âm nhạc 5, Mĩ Thuật 5, Kỹ thuật 5.

 

                                                                    PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

 

 

PHỤ LỤC 4:

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CẤP TIỂU HỌC

NĂM HỌC 2017 – 2018

TT Nội dung công việc Thời gian thực hiện Thời gian hoàn thành Bộ phân (cá nhân phụ trách) Phối hợp Địa điểm tổ chức
THÁNG 8/2017
01 Tuần dành cho thu học sinh lớp 1 01/8 đến 12/8/2017 Thực hiện theo biên chế
02 Tuần dành cho công tác chuẩn bị 14/8 đến 18/5/2017 Thực hiện theo biên chế
03 Tuần lễ sinh hoạt học đường 21/8 đến 25/8/2017 Thực hiện theo biên chế
04 Thực học tuần 1, dạy học tuần 0-CGD TV1 Từ ngày 28/8/2017 01 tuần LĐ + CV + TH CTH1, CTH2; BT1, NM1, HT1 Các trường tiểu học
05 Tổng hợp báo cáo đầu năm học 2017-2018 31/8/2017 Trong tuần Chuyên viên Các trường

tiểu học

Tổ TH
THÁNG 9/2017
01 Khai giảng năm học 2017-2018 05/9/2017 01 ngày Cả tổ Các trường

tiểu học

02 HD công tác kiểm tra năm học 2017-2018 9/2017  Lãnh đạo + Chuyên viên  Chuyên viên phụ trách CM Tổ TH
03 Tổng hợp số liệu báo cáo đầu năm (Theo KH huy động) 9/2017 Cuối tháng Chuyên viên Các trường

tiểu học

PGD
04 Tổ chức Hội giảng chuyên môn lần I 9/2017 Cuối tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

TH Cái Tàu Hạ 2
05 Báo cáo số liệu huy động đợt 3, 4 9/2017 Trong tháng Chuyên viên Các trường

tiểu học

PGD
THÁNG 10/2017
01 Kiểm tra chuyên môn 10/2017 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên CTV kiểm tra 01 trường
02 Kiểm tra dạy học 2 buổi/ngày 10/2017 1 tuần Lãnh đạo + Chuyên viên Trường dạy học 2 buổi Trường dạy học 2 buổi
03 Tổ chức Hội giảng  chuyên môn lần II 10/2017 01 ngày Có VB HD sau Các trường

tiểu học

04 Tổ chức thi Vẽ tranh cổ động cấp Huyện 10/2017 01 ngày Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

TH Cái Tàu Hạ 1
THÁNG 11/2017
01 Kiểm tra chuyên môn 11/2017 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên CTV kiểm tra 01 trường
02 Dự ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2017 01 ngày Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

Các trường
03 Tham gia Hội thi vẽ tranh cổ động cấp Tỉnh 11/2017 01 ngày Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

TP Cao Lãnh
04 Phối hợp tổ chức Hội thi Tổng phụ trách Đội TNTP HCM giỏi 11/2017 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

05 Tổ chức Hội giảng chuyên môn lần III 11/2017  Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên+ Các trường

tiểu học

TH Cái Tàu Hạ 2
06 HD các trường tổ chức kiểm tra Cuối học kỳ 1 11/2017 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên+ Các trường

tiểu học

THÁNG 12/2017
01 Tổ chức Hội giảng chuyên môn lần IV 12/2017  Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

02 Tổ chức kiểm tra định kỳ Cuối HKI 2017-2018 Theo VBHD của PGD 01 tuần Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

Các trường tiểu học
03 Tổng hợp báo cáo HKI 31/12/2017 Cuối tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường tiểu học
THÁNG 01, 02/2018
01 Tổ chức Hội giảng chuyên môn lần V   01/2018  Cuối tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

Trường TH Cái Tàu Hạ 2
02 Chỉ đạo các trường nghỉ Tết Nguyên Đán Theo biên chế
03 Kiểm tra chuyên môn 02/2018 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên CTV kiểm tra 01 trường tiểu học
04 Tổ chức Hội giảng chuyên môn lần thứ VI 02/2018  Cuối tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

TH Cái Tàu Hạ 2
THÁNG 3/2018
01 Hội thi “Giải toán, tiếng Anh qua Interet cấp huyện 3/2018 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

02 Tổ chức Ngày hội giao lưu học sinh tiểu học cấp trường 3/2018 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

Các trường tiểu học
03 Tổ chức hội giảng chuyên môn lần VII 3/2018  Cuối tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

TH Cái Tàu Hạ 2
THÁNG 4/2018
01 Kiểm tra chuyên môn 4/2018 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

1 trường TH
02 Dự thi “Giải toán, tiếng Anh qua Interet” cấp quốc gia 4/2018 Trong tháng Chuyên viên + trường tham gia Các trường

tiểu học

03 Hội thi “Olympic tiếng Anh thông minh danh cho HS khối 5. 4/2018 Trong tháng Chuyên viên + trường tham gia Các trường

tiểu học

04 Tổ chức Ngày hội giao lưu học sinh tiểu học cấp huyện 4/2018 3 ngày Chuyên viên + Hiệu trưởng Các trường

tiểu học

TTHTCĐ xã An Khánh
05 Tổ chức Hội giảng chuyên môn lần VIII 4/2018  Cuối tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

TH Cái Tàu Hạ 2
06 Kiểm tra dạy học 2 buổi/ngày… 4/2018 Trong tháng Chuyên viên + CTV Trường dạy học 2 buổi Trường dạy học 2 buổi
THÁNG 5/2018
01 Dự Ngày hội giao lưu học sinh cấp tỉnh 5/2018 Trong tháng LĐ + Chuyên viên + Trường TH Các trường

tiểu học

Nhà văn hóa lao động Tỉnh
02 Tổ chức Hội giảng chuyên môn lần IX 5/2018 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

TH Cái Tàu Hạ 2
03 Các trường kiểm tra định kỳ Cuối năm học 2017-2018 Theo VBHD của PGD 01 tuần Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

Các trường tiểu học
04 Tổng hợp số liệu báo cáo Cuối học kỳ II Cuối tháng 5/2018 1 ngày Chuyên viên Các trường

tiểu học

05 Duyệt danh sách HTCTTH Cuối tháng 5/2018 Cuối tháng Chuyên viên Các trường

tiểu học

06 Dự tổng kết năm học 2017-2018 5/2018 01 ngày Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

Các trường tiểu học
THÁNG 6, 7, 8/2018
01 Dự tập huấn chuyên môn hè năm 2018 6/2018 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

HT PGD
02 Tham gia thi Tin học Trẻ 2018 6/2018 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên + Hiệu trưởng Các trường

tiểu học

TP Cao Lãnh
03 Triển khai lại các lớp tập huấn 8/2018 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

HT PGD
04 Chỉ đạo các trường thực hiện dạy Tuần 0 – CGD TV1, VNEN 8/2018 1 ngày Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường dạy CGD TV1
05 Dự họp triển khai chuyên môn cấp tiểu học năm học 2018-2019 8/2018 Trong tháng Lãnh đạo + Chuyên viên Các trường

tiểu học

 

 

23Th4/18

quyết định hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm 2017-2018

PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH

TRƯỜNG TH.TT. CÁI TÀU HẠ I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 17/QĐ-CTH1

Cái Tàu Hạ, ngày 06 tháng 01 năm 2018.

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v thành lập Hội đồng chấm Sáng kiến kinh nghiệm

năm học: 2017 – 2018

 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI TÀU HẠ I

 

Căn cứ Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Đồng Tháp ngày 31/12/2014 về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ công văn số 993/PGDĐT của Phòng GD-ĐT Châu Thành ngày 20/12/2017 về việc nộp sáng kiến kinh nghiệm năm học: 2017 – 2018;

Xét năng lực phẩm chất của cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay thành lập Hội đồng đánh giá Sáng kiến kinh nghiệm năm học: 2017 – 2018 gồm các Ông (Bà) có tên trong danh sách đính kèm.

Điều 2: Hội đồng đánh giá Sáng kiến kinh nghiệm tại trường, thời gian làm việc từ ngày 06/01/2018 đến hết ngày 17/01/2018.

Điều 3: Các Ông (Bà) có tên trong danh sách và bộ phận kế toán – thủ quỹ  chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
– PGDĐT Châu Thành (b/c);

– Như điều 3;

– Lưu: VT

 

 

 

 

Trần Bá Nhạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH

TRƯỜNG TH.TT. CÁI TÀU HẠ I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN

HỘI ĐỒNG CHẤM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC: 2017 – 2018

 

(Kèm theo Quyết định số: 17/QĐ-CTH1 ngày 06 tháng 01 năm 2018)

 

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ NHIỆM VỤ GHI CHÚ
01 Nguyễn Thúy Phượng P. Hiệu trưởng Tổ trưởng
02 Dương Thành Thiện VT-TQ Thư ký
03 Tạ Thị Kim Phi TT K3 Thành viên
04 Nguyễn Thị Thanh Trúc GV K3 Thành viên

 

Tổng danh sách có 04 thành viên.

23Th4/18
cropped-sadqwdasfzdsgasdgasfw3t.png

kế hoạch năm học 2017 – 2018

PHÒNG GDĐT CHÂU THÀNH

TRƯỜNG TH.TT. CÁI TÀU HẠ 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 11/KH-CTH1 Cái Tàu Hạ, ngày 10 tháng 9 năm 2017

 

                                            KẾ HOẠCH

NAÊM HOÏC: 2017 – 2018

 

– Căn cứ vào hướng dẫn số: 62/HD-SGDĐT ngày 21/8/2017 của Sở Giáo dục Đào tạo Đồng Tháp về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học tỉnh Đồng Tháp năm học: 2017 – 2018;

– Thực hiện Hướng dẫn số: 647/HD-PGDĐT ngày 28/8/2017 của Phòng GDĐT Châu Thành về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học huyện Châu Thành năm học: 2017 – 2018;

– Trường TH.TT. Cái Tàu Hạ 1 xây dựng Kế hoạch năm học: 2017 – 2018 cụ thể như sau:

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
  2. Đội ngũ CBGVNV:
Cán bộ giáo viên Số lượng Văn bằng Đảng viên Đoàn viên Độ tuổi
ĐH TC SC < 30 30-40 41-50 >50
BGH 3 3       3       2 1
GVTH 34 29 4 1   20 5 5 8 14 7
Tiếng  Anh 3 3       2 1 1   2  
Thể dục 3 3       1 2 2 1    
Mĩ thuật 2 2       2     2    
TPT Đội 1 1       1     1    
Âm nhạc 2 1   1     1 1     1
Tin học 1 1       1     1    
Kế toán 1     1   1         1
Văn thư – Thủ quỹ 1   1     1 1 1      
Thư viện 1     1   1     1    
Thiết bị 1       1 1     1    
Y tế học đường 1     1   1     1    
Bảo vệ 1       1         1  
TỔNG CỘNG 55 43 5 5 2 35 10 10 16 19 10

 

 

 

 

 

 

  1. Học sinh:
Khối Số lớp Số HS HS nữ Đội viên Con CBGV-NV Con thương binh HS khuyết tật HS nghèo
1 7 262 126   2     4
2 6 172 79   1     5
3 7 263 119   2     2
4 7 228 108 228 2     8
5 7 223 112 223 1     2
Tổng số 34 1148 544 451 8     21

 

– Trong đó có 16 lớp bán trú: (khối 1: 4 lớp, khối 2: 3 lớp, khối 3: 3 lớp, khối 4: 3 lớp, khối 5: 3 lớp). Số học sinh học bán trú là: 602/262.

Tổng số học sinh học lớp Tiếng Anh tăng cường với người nước ngoài: 150 em.

* Những thuận lợi và khó khăn:

  1. Thuận lợi:

– Trường luôn được sự quan tâm của Phòng GDĐT Chậu Thành – Đảng ủy, UBND TT. Cái Tàu Hạ.

– Đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy, tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề, mến trẻ.

Nề nếp, kỷ cương và chất lượng giáo dục của trường ổn định vững chắc.

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cơ bản đảm bảo, đội ngũ giáo viên đủ số lượng, có phẩm chất tốt, trách nhiệm, tích cực rèn luyện chuyên môn.

Vị trí của nhà trường được nâng lên tạo niềm vui phấn khởi, khí thế mới cho nhà trường và địa phương.

  1. Khó khăn:

– Vẫn còn một số phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình mà giao cho nhà trường quản lý.

– Diện tích sân chơi còn hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu vui chơi cho học sinh.

– Môi trường xã hội phức tạp ảnh hưởng tâm lý cho học sinh.

Cơ sở vật chất tuy đảm bảo nhưng chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

* Tóm tắt thành tích năm qua:

Nhà trường phát huy được sức mạnh tập thể cùng với sự tâm huyết của đội ngũ CBGVCNV, sự nổ lực học tập của học sinh, sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của PGD&ĐT Châu Thành và sự phối hợp chặt chẽ của Hội cha mẹ học sinh cụ thể là:

– Về công tác tuyển sinh lớp 1 đạt 100%, cuối năm lưu ban 02 em.

– Đạt chuẩn PCĐT – CMC.

– Về học tập học sinh:

 

 

Khối

 

HS

Kiến thức Năng lực Phẩm chất
Hoàn thành Chưa hoàn thành  

Đạt

Chưa đạt  

Đạt

Chưa đạt
TV Toán TV Toán
1 171 170 170 1 1 171   171  
2 257 256 256 1   257   257  
3 225 225 225     225   225  
4 226 226 226     226   226  
5 214 214 214     214   214  
Cộng 1093 1091 1092 2 1 1093   1093  

 

– Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình Tiểu học đạt: 100%.

– Phẩm chất: 100% hs hoàn thành nhiệm vụ.

– Liên Đội đạt liên Đội vững mạnh.

– Công đoàn có nhiều hoạt động thiết thực và chăm lo đời sống anh em, ban nữ công hoạt động tốt đạt công đoàn vững mạnh.

– Hội thi Tiếng Anh trên internet cấp Tỉnh dự thi 04 HS đạt 01 HS.

– Trường có 53 CBGVNV đạt danh hiệu Lao động tiên tiến và 08 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, 02 Bằng khen Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của Tỉnh.

– Đạt công sở  văn hóa.

– Nhà trường đang đề nghị UBND Tỉnh tặng cờ thi đua cấp tỉnh.

– Chi bộ đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh.

  1. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA NĂM HỌC: Có 07 nhiệm vụ.
  2. Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, tiếp tục thực hiện phong trào thi đuc xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực. Tích cực hưởng ứng thực hiện việc đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục. Tham gia nghiêm cứu viết SKKN áp dụng hiệu quả trong trường.
  3. Thực hiện đúng kế hoạch giáo dục. Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và kiểm tra, đánh giá; Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”. Tiếp tục đưa giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.
  4. Thực hiện thí điểm dạy học Tiếng anh tăng cường với người nước ngoài cho 05 lớp trong năm học 2017 – 2018.
  5. Thực hiện đúng chương trình, tổ chức quản lý dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung (giảm tải) dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục.
  6. Bảo quản tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng dạy học, thực hiện tiết kiệm NSNN, không lãng phí thất thoát tiền của.
  7. Đổi mới công tác quản lý:

– Nâng cao hiệu quả quản lý, thực hiện phương châm “Kỹ cương trong quản lý, thực chất trong đánh giá” từ công việc  quản lý của nhà trường, giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh. Giám sát việc đánh giá học sinh theo Thông tư 22 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, kiểm tra công tác thi đua khen thưởng, phấn đấu xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực.

  1. Tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như vẽ tranh Ý tưởng trẻ thơ, Chiếc Ô tô mơ ước, giáo dục môi trường, an toàn giao thông, các cuộc thi tài năng tin học,… gắn với các hoạt động ngoại khóa, việc sinh hoạt câu lạc bộ buổi thứ hai. Tiếp tục đưa Giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.

III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ:

Căn cứ vào hướng dẫn nhiệm vụ năm học: 2017 – 2018 của Phòng GDĐT Châu Thành. Trường TH.TT. Cái Tàu Hạ 1 triển khai nhiệm vụ năm học như sau:

  1. Công tác ổn định tổ chức đầu năm:

– Thực hiện đúng theo sự chỉ đạo của Phòng GDĐT Châu Thành, trường làm tham mưu tốt cấp ủy đảng, chính quyền địa phương như phát thanh tuyên truyền rộng rãi ngày toàn dân đưa trẻ đến trường lần thứ 26, ngày tập trung 21/8/2017.

Ngày vào chương trình 28/8/2017.

– Ngày khai giảng năm học mới 05/9/2017.

– Phân công giáo viên làm tốt khâu tuyển sinh vào lớp 1, trẻ đủ điều kiện sinh năm 2011 đến trường học đầy đủ.

– Phân công giáo viên phụ trách địa bàn rà soát trẻ trên địa bàn quản lý  chưa ra lớp vận động ra lớp.

– Vệ sinh trường lớp ổn định  đi vào nề nếp, thực hiện chương trình vào ngày     28/8/2017 đúng theo quy định của ngành.

– Tổ văn phòng chuẩn bị văn kiện cho hội nghị công chức.

– Tổ chức đại hội CMHS, ra quyết định củng cố các hội đồng, ban, tổ chức các bộ phận.

– Phân công tổ tài vụ làm công tác thu các khoản thu đầu năm theo quy định.

  1. Kế hoạch thực hiện cuộc vận động và các phong trào trong nhà trường.

2.1/ Kế hoạch thực hiện cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung:

  1. a) Yêu cầu: Giáo viên nắm vững yêu cầu, mục tiêu đồng thời thực hiện nghiêm túc, triệt để cuộc vận động.
  2. b) Chỉ tiêu:

– 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc cuộc vận động, không có giáo viên vi phạm quy chế coi kiểm tra và chấm bài kiểm tra.

– 100% giáo viên thực hiên tốt công tác chấm chữa và đánh giá đúng thực chất chất lượng học sinh.

– Không để hiện tượng học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức mà lên lớp.

  1. c) Giải pháp:

–  Để chống tiêu cực trong kiểm tra:

+ Toàn thể giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Giáo dục học sinh động cơ thái độ học tập đúng. Bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, cách ghi nhớ và khắc sâu kiến thức.

+ Tổ chức cho giáo viên học tập thông tư 22 về Đánh giá xếp loại học sinh.

+ Quy định đối với các tổ chuyên môn ra đề trong tất cả các bài kiểm tra.

+ Tổ chức coi và chấm kiểm tra nghiêm túc, tránh tình trạng học sinh quay cóp.

+ Học tập kĩ biểu điểm trước khi chấm, tổ chức chấm tập trung rút kinh nghiệm. Trước khi nộp bài kiểm tra, tổ trưởng, rà soát lại bài kiểm tra, phát hiện những lỗi giáo viên còn mắc phải để rút kinh nghiệm.

– Chống bệnh thành tích trong giáo dục:

+ Làm tốt công tác tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các tổ chức xã hội và cuộc họp phụ huynh đầu năm để toàn thể nhân dân, phụ huynh nắm được nội dung cuộc vận động và ủng hộ việc giáo viên đánh giá đúng thực chất chất lượng học sinh.

– Không để học sinh ngồi nhằm lớp:

+ Giáo viên phải học kỹ cách đánh giá các tiêu chí đánh giá học sinh thông qua môn học, thường xuyên theo dõi, quan sát thu thập chứng cứ để đánh giá đúng chất lượng học sinh.

+ Tổ chức kiểm tra nghiêm túc, đúng quy chế, nhà trường sẽ tổ chức kiểm tra xác suất việc đánh giá xếp loại của giáo viên cuối kỳ, cuối năm.

+ Tổ chức ôn tập những học sinh chưa đạt và tổ chức kiểm tra lại.

+ Các giáo viên chủ nhiệm cần có biên bản bàn giao chặt chẽ về số lượng và chất lượng từng học sinh của lớp. Khoán chất lượng cho từng lớp ngay từ đầu năm.

+ Bố trí thời khóa biểu phù hợp theo quy định giáo viên dạy theo đối tượng học sinh vào các tiết ôn luyện buổi chiều.

2.2/ Thực hiện cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm  gư­ơng đạo đức Hồ Chí Minh.

  1. a) Yêu cầu: Giáo viên nắm vững nội dung cuộc vận động, xây dựng kế hoạch cụ thể để làm theo tấm gương đạo đức của Bác.
  2. b) Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc cuộc vận động. Mỗi đ/c có ít nhất một việc làm cụ thể noi theo tấm gương của Bác.
  3. c) Giải pháp:

– Hư­ởng ứng tích cực cuộc vận động, tìm hiểu qua sách báo và các phương tiện thông tin đại chúng những mẫu chuyện về Bác Hồ.

– Quyết tâm học tập tốt và làm theo đức tính của Bác, nhằm đư­a hết khả năng của bản thân để đóng góp cho sự nghiệp giáo dục.

– Mỗi giáo viên phải có bản đăng kí những việc cụ thể “Làm theo” tấm gương đạo đức Bác Hồ. Hiệu quả của các việc làm cụ thể là một tiêu chí thi đua.

 2.3/ Cuộc vận động: “Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gư­ơng đạo đức tự học và sáng tạo”.

  1. a) Tấm gương đạo đức:

100% giáo viên được xếp loại phẩm chất đạo đức tư cách tốt. Không có giáo viên vi phạm đạo đức nghề nghiệp.

– Thường xuyên học tập văn hóa, tu dưỡng đạo đức để đáp ứng ngu cầu ngày càng cao của chuẩn giáo viên tiểu học.

– Tự điều chỉnh bản thân trong từng lời nói, việc làm, từng cử chỉ nhỏ để trở thành một giáo viên mẫu mực, yêu thương học sinh hết mực để giáo dục và cảm hóa học sinh.

– Phấn đấu trở thành một giáo viên tốt, một địa chỉ tin cậy của quần chúng nhân dân và phụ huynh.

  1.  b) Về tự học:

– Tranh thủ thời gian để học tập, trang bị thêm kiến thức cho bản thân. Tiếp cận khoa học công nghệ, biết sử dụng công nghệ thông tin vào quá trình giảng dạy. Chú trọng hơn việc tích lũy kiến thức.

– Biết lắng nghe ý kiến góp ý của lãnh đạo, của đồng nghiệp cũng như của học sinh và phụ huynh để tự điều chỉnh mình.

  1.  c) Sáng tạo:

– Cố gắng phát huy hết nội lực, làm việc có kế hoạch, luôn tìm tòi để có những giải pháp sáng tạo, phù hợp nhằm hoàn thành tốt kế hoạch đề ra.

– Biết đúc rút kinh nghiệm của đồng nghiệp để vận dụng vào giảng dạy. Phấn đấu mỗi đồng chí có một sáng kiến kinh nghiệm được Hội đồng khoa học đánh giá loại tốt trong năm.

    2.4/ Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”                               

  1. a) Yêu cầu: Hưởng ứng và thực hiện nghiêm túc phong trào.
  2. b) Chỉ tiêu: 100% giáo viên và học sinh nắm vững 2 môc tiªu, 5 yªu cÇu, 5 néi dung cña phong trµo và thực hiện nghiêm túc. 100% số lớp trang trí theo yêu cầu và đủ các bảng biểu theo quy định.
  3. c) Giải pháp:

Các lớp làm câu khẩu hiệu “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.

Lựa chọn kiến thức, dạy học vừa sức từng đối tượng, chú trọng rèn kĩ năng thực hành, cô và trò hợp tác hoạt động nhẹ nhàng, thân thiện nhưng kết quả cao.

– Rèn kỹ năng sống giúp học sinh biết ứng xử hợp lí, có thói quen mạnh dạn hợp tác học tập với bạn trong học tập và hoạt động.

– Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ, hoạt động thể thao vui tươi, lành mạnh. Tổ chức tốt các hoạt động văn nghệ, thể thao, khuyến khích học sinh chơi những trò chơi dân gian, vui chơi giải trí tích cực.

– Tổ chức cho học sinh tìm hiểu, chăm sóc phát huy giá trị văn hóa di tích lịch sử giáo dục học sinh  truyền thống văn hóa, truyền thống dân tộc.

          Nâng cao chất lượng sinh hoạt ngoài giờ, giúp học sinh chủ động tham gia các trò chơi một cách hào hứng. Thường xuyên tổ chức các cuộc thi nhằm rèn kĩ năng ứng xử của học sinh.

3- Hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục:

3.1) Yêu cầu

– Thực hiện tốt việc hình thành và phát triển năng lực phẩm chất.

– Thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà tr­ường cũng như của liên đội.

– Học sinh ngoan, lễ phép, biết nói lời cám ơn, xin lỗi. Biết kính trên, như­ờng dưới, biết hòa thuận giúp đỡ bạn bè.

– Có thái độ động cơ học tập đúng đắn, không quay cóp gian lận trong làm bài kiểm tra.

– Có phư­ơng pháp tự học để có chất lượng thực chất.

– Mạnh dạn, tự tin trong học tập và giao tiếp.

3.2) Chỉ tiêu:         

– Xếp loại học sinh thực hiện đầy đủ: 1148/1148  Tỉ lệ:  100%.

–  Không có hiện tượng học sinh  đạo đức cá biệt.

3.3) Giải pháp:

– Thực hiện tốt cuộc vận động mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gư­ơng đạo đức tự học và sáng tạo. Giáo viên phải ra sức rèn luyện tu dư­ỡng đạo đức, thực sự mẫu mực về phong cách và lối sống để học sinh noi theo.

– Chuẩn bị và giảng dạy tốt các bài dạy đạo đức, coi trọng kĩ năng thực hành và liên hệ thực tế về việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức đã học.

– Coi trọng việc rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, qua các bài tập giải quyết tình huống đạo đức. Thu thập chứng cứ đầy đủ để đánh giá hành vi đạo đức của học sinh một cách chính xác.

– Tập cho các em thói quen tự quản. Tổ chức và quản lý tốt các tiết sinh hoạt tập thể, sinh hoạt lớp, có sổ theo dõi, xếp loại cuối mỗi tuần, tháng, học kì với các tiêu chí cụ thể, công khai, công bằng nhưng phải coi trọng việc khuyến khích động viên học sinh, kịp thời phát hiện, uốn nắn những sai lệch của học sinh.

– Sử dụng tốt sổ liên lạc giữa nhà trư­ờng và gia đình, nhằm kết hợp để giáo dục học sinh một cách kịp thời.

– Chỉ đạo tổ chức Đội TNTPHCM hoạt động tốt nâng cao chất lượng ngoài giờ lên lớp như: ngoại khoá, tổ chức các trò chơi dân gian, tham gia tốt các hội thi do Liên  đội tổ chức để giáo dục tinh thần tập thể, tính  mạnh dạn, tự tin cho các em.

* Chất lượng: Kiến thức, năng lực, phẩm chất:

          1) Yêu cầu:

– Học sinh nắm chắc kiến thức các môn học trong chư­ơng trình theo yêu cầu chuẩn KTKN, biết vận dụng đ­ược các kiến thức đã học vào thực tế.

– Có kĩ năng luyện tập thực hành tốt theo yêu cầu từng môn học.

– Học sinh hăng say học tập, biết hợp tác với bạn để chiếm lĩnh kiến thức, chú ý học tập tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài, chủ động hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

– Chất lư­ợng học tập phải thực chất, tránh  việc quay cóp, gian lận trong thi cử, trong kiểm tra.

– Học sinh viết chữ đẹp, đều nét có nhiều em viết sắc nét, biết trình bày bài học, bài làm sạch sẽ, khoa học.

– Mạnh dạn phát biểu những kiến thức và suy nghĩ của bản thân một cách hồn nhiên, mạch lạc, rõ ràng.

2) Chỉ tiêu:  

– Hoàn thành tốt các môn học và hoạt động GD: Đạt 28% trở lên.

– Hoàn thành các môn học và hoạt động GD: Đạt 71% trở lên.

– Hạn chế học sinh chưa hoàn thành các môn học và hoạt động GD: dưới 1%.

– Năng lực: Đạt 100%.

– Phẩm chất: Đạt 100%

– Học sinh lên lớp thẳng có chất lượng thật đạt: 99% trở lên.

– Hạn chế học sinh lưu ban dưới: 1 %.

– Học sinh bỏ học:  0%.

– Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 100%.

3) Giải pháp:

– Thực hiện nghiêm túc chương trình cho từng môn học phù hợp với thực tiễn giáo dục địa phương theo chuẩn KT&KN, Hướng dẫn giảm tải của Bộ GD&ĐT. Giáo viên chủ động thực hiện nội dung chương trình ở từng môn học, từng bài học cụ thể, phù hợp với trình độ học sinh và điều kiện thực tế địa phương, đảm bảo yêu cầu cần đạt về kiến thức và kĩ năng.

– Thực hiện có hiệu quả chương trình thí điểm học Tiếng Anh tăng cường với người nước ngoài.

– Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập đầu năm yêu cầu học sinh bổ sung kịp thời để em nào cũng có đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập.

– Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn có nội dung cụ thể, chủ yếu đi sâu xây dựng bài giảng một tiết học cụ thể, các chuyên đề, Hội giảng. Cho giáo viên tự đăng kí chuyên đề, Hội giảng, sắp xếp việc thể hiện các tiết Hội giảng trường một cách hợp lí (mỗi tháng Hội giảng một tiết, do Phó hiệu trưởng phụ trách).

– Lấy chất lượng để làm thước đo cho quá trình công tác của từng giáo viên.  Giáo viên phải có nội dung phụ đạo cụ thể cho học sinh tùy theo giáo viên sắp xếp.

– Thống nhất chương trình dạy buổi thứ 2 trong toàn trường.

– Đổi mới phương pháp bồi dưỡng, nghiên cứu kĩ cách tổ chức kiểm tra của cấp trên và cấu trúc đề kiểm tra để đầu tư thời gian cho hợp lí.

– Khảo sát năng khiếu học sinh ngay từ đầu tháng 9, tập luyện để tham gia thi cấp huyện và cấp tỉnh đạt kết quả cao.

– Tham gia tốt các hội thi do Ngành phát động.

– Giáo viên lắng nghe, học hỏi và đổi mới phương pháp. Phải viết chữ đúng mẫu, trình bày bảng khoa học. Phải thật sự tâm huyết, tận tâm tận lực với học sinh, với nhà trường. Phải chú ý đến từng đối tượng học sinh trong lớp để kịp thời uốn nắn, giúp đỡ.

– Chấm dứt tình trạng dạy chay (không sử dụng đồ dùng day học), ngồi dạy trong lớp của giáo viên, khuyến khích GV soạn giáo án điện tử. 

– Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng ghép cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Kết hợp các cuộc vận động và các phong trào nói trên mỗi một giáo viên cần xây dựng và thực hiện việc làm theo cụ thể.

4/ Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ:

4.1) Yêu cầu:

Xây dựng đội ngũ có các phẩm chất cơ bản:

– Bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu nước, yêu CNXH.

– Tuyệt đối tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.

– Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; Chấp hành tốt nội quy, quy chế của nhà trường cũng như của tổ, yêu nghề; có lối sống trung thực, giản dị; có trách nhiệm cao trong công việc, được học sinh, đồng nghiệp và nhân dân tin tưởng, yêu mến.

– X©y dùng ®éi ngò gi¸o viªn cã tr×nh ®é chuyªn m«n tốt; cã nghiÖp vô s­ ph¹m v÷ng vµng vµ có khả năng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

– Nghiªm chØnh thùc hiÖn cuéc vËn ®éng vµ c¸c phong trµo thi ®ua cña Bộ GD & ĐT cũng như của ngành, đề ra các giải pháp cụ thể nh»m thùc hiÖn tèt c¸c cuéc vËn ®éng vµ c¸c phong trµo.

4.2) Chỉ tiêu:

– Có 80% giáo viên được xếp loại chuẩn nghề nghiệp lĩnh vực kỹ năng sư phạm loại tốt.

– Có 20% giáo viên được xếp năng lực sư phạm loại khá.

– Có 10 giáo viên dạy giỏi cấp trường.

– Có 07 giáo viên được công nhận chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.

– Lao động tiên tiến: 100%.

– 100% giáo viên đều biết sử dụng và sử dụng thành thạo công nghệ thông tin vào quá trình giảng dạy.

– Họp tổ chuyên môn 1 tháng 2 lần. Thời gian họp tổ không dưới 120 phút, đảm bảo chất lượng trong phiên họp chuyên môn.

– 100% giáo viên đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, thực hiện tốt việc soạn giảng và sử dụng ĐDDH.

– Mỗi giáo viên dự giờ học tập lẫn nhau cả năm 18 tiết.

– Mỗi giáo viên dạy thao giảng 6 tiết/năm, luân phiên nhau dạy.

– Chuyên đề hội giảng 2 tiết/1 tháng (1 tiết của trường, 1 tiết triển khai lại chuyên đề hội giảng huyện).

– Ban giám hiệu hoặc tổ trưởng dự giờ giáo viên mỗi học kỳ ít nhất 2 tiết, ngoài ra có thể dự giờ đột xuất để tư vấn, giúp đỡ bồi dưỡng giáo viên nâng cao tay nghề.

– Không có giáo viên trung bình về chuyên môn.

– Tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ sổ sách của giáo viên 1 tháng 1 lần, ghi nhận xét cụ thể. BGH kiểm tra hồ sơ sổ sách của giáo viên 1 quý 1 lần, ghi nhận xét ký tên, đóng dấu.

4.3) Giải pháp:

– Triển khai sâu rộng cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng ghép cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, chú trọng rèn luyện phẩm chất, đạo đức nhà giáo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tổ chức cho giáo viên và cán bộ nhân viên ký cam kết ngay từ đầu năm học.

–  Tổ chức và tham gia có hiệu quả tốt các hội thi dạy giỏi cho giáo viên ở trường,… Bồi dưỡng giáo viên có năng lực dạy thao giảng, thi giáo viên giỏi cấp Trường GV bắt thăm bài dạy bất kì môn nào, GV toàn trường dự để học tập và góp ý cho đồng nghiệp.

– Nghiên cứu kỹ nội dung SGK, chương trình, chuẩn kiến thức và kỹ năng, Hướng dẫn điều chỉnh chương trình để chuẩn bị bài thật tốt trước khi lên lớp.

– Đổi mới việc soạn giáo án bám chuẩn kiến thức và kĩ năng, Bài tập thực hành phù hợp nhóm đối tượng trong lớp. Bài soạn thể hiện rõ hoạt động của giáo viên, hoạt động của học sinh, tránh rập khuôn, máy móc.

– Giáo viên chủ động phối hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học để phát huy tính tích cực trong lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng của học sinh.

– Khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên sử dụng phương tiện công nghệ thông tin trong dạy học nhằm thực hiện đổi mới phương pháp dạy học. Đối với các tiết triển khai chuyên đề khuyến khích soạn giáo án điện tử và trình chiếu giảng dạy.

– Phát huy tinh thần tự học, tự bồi dưỡng. Mỗi cá nhân có sáng kiến kinh nghiệm, trong giảng dạy, trong thực hiện chuyên đề Hội giảng để đổi mới dạy học có hiệu quả. Có bộ hồ sơ giáo viên đủ về số lượng, hình thức, rõ ràng trình bày đẹp, chất lượng tốt.

– Tổ chức thực hiện chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học để rút kinh nghiệm.

– Sau các tiết thao giảng, hội giảng cần rút kinh nghiệm kịp thời và kiểm tra việc vận dụng của giáo viên vào bài dạy.

– Thực hiện đúng quy chế chuyên môn, làm tốt công tác chấm bài: đủ về số lượng, đảm bảo tính chính xác, không để sót lỗi, chữa lỗi triệt để đến từng đối tượng học sinh, lời phê. Xếp loại học sinh công bằng, chính xác và đúng quy định.

– Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn. Góp ý thẳng thắn cho đồng nghiêp, không né tránh. Mỗi buổi sinh hoạt chuyên môn phái có một nội dung cụ thể về chuyên môn để thảo luận và thống nhất. Đối với những giáo viên còn yếu về tay nghề phải có ý thức học hỏi, lắng nghe ý kiến đóng góp của bạn bè đồng nghiệp, tự tìm ra nguyên nhân yếu kém của mình để tự điều chỉnh công tác giảng dạy.

– Tất cả GV trong tổ tích cực tự học, tự bồi dư­ỡng thư­ờng xuyên (mỗi tuần dự giờ 1 giáo viên, từng môn khác nhau  để  nhằm nâng cao vốn hiểu biết và vận dụng vào giảng dạy.

Tham gia học tập, tăng cư­ờng sử dụng máy vi tính ,dần dần từng bước  đáp ứng yêu cầu sử dụng vào công tác  soạn  giảng.

5/ Các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

5.1- Yªu cÇu:

  1. a) VÒ häc sinh:

Học sinh tự giác tham gia các hoạt động tập thể một cách hào hứng, tự nhiên, hết mình.

– Hoàn thành tốt nhiệm vụ của người đội viên Đội TNTPHCM.

– Chấp hành tốt các nội quy, quy định của Liên đội.

– Làm tốt vệ sinh mội trường và khu vực được phân công, giữ vệ sinh cá nhân tốt.

– Tham gia tốt các hoạt động đội hai tốt do địa phương tổ chức.

      Có kĩ năng ứng xử trong cuộc sống, tham gia chơi thành thạo, tích cực các trò chơi dân gian do Liên đội tổ chức.

  1. b) Về giáo viên:

– Tham gia tốt các phong trào và các hoạt động do công đoàn tổ chức.

– Tham gia tốt công tác vận động quần chúng, làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục. Giúp phụ huynh có trách nhiệm hơn với con em.

– Kết hợp chặt chẽ với đ/c Tổng phụ trách để quản lí, giáo dục học sinh thực hiện tốt các hoạt động do Liên đội đề ra.

5.2- Chỉ tiêu:

– 100% chi đội đạt Chi đội mạnh xuất sắc.

– Xây dựng lớp  đạt chuẩn “Sạch – đẹp- thân thiện”.

– Mỗi lớp có đội văn nghệ.

– Biết chơi thành thạo ít nhất 5 trò chơi dân gian.

* Giải pháp:

– Thực hiện tốt kế hoạch của Đội. Chỉ đạo tốt,bám sát lớp trong các giờ sinh hoạt tập thể. Thực hiện phong trào thi đua “Nói lời hay, làm việc tốt, phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi, Đội viên tốt, Cháu ngoan Bác Hồ”.

– Đội thành lập đội cờ đỏ của nhà trường và đưa vào hoạt động có nề nếp ngay từ đầu năm học. Có bảng ghi rõ những quy định của Đội treo ở từng lớp.

– Tổ chức học sinh tham gia vào những việc làm thiết thực như giúp đỡ các gia đình chính sách, neo đơn. Thực hiện tốt các phong trào “Uống nước nhớ nguồn”,  “Áo lụa tặng bà”, giúp đỡ bạn nghèo học giỏi.

– Chăm sóc bảo vệ  di tích văn hoá, cách mạng của TT thường xyên đảm bảo công trình sạch, đẹp.

– Bồi dưỡng cho học sinh các kiến thức về đội thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, qua các tiết thể dục và sinh hoạt tập thể, giúp các em tự hào về đội TNTP HCM. phát huy truyền thống Đội, thành lập các câu lạc bộ theo sở thích.

– Mỗi giáo viên chủ nhiệm cần tập cho học sinh có thói quen lao động, thói quen vệ sinh thân thể cũng như vệ sinh môi trường. Khi thấy môi trường bẩn là tự giác thu dọn.

– Giáo viên bám sát lớp, chỉ đạo giáo dục các em tính tự giác, tự quản tốt.

Kết hợp với nhân viên y tế, theo dõi và chăm sóc sức khỏe cho học sinh.

– Cùng với đ/c Tổng phụ trách tổ chức được các cuộc thi như: Thi văn nghệ, trò chơi dân gian vào tháng 11. Thi tìm hiểu về Đảng quang vinh, Bác Hồ vĩ đại vào tháng 2, thi rung chuông vàng vào ngày thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3.

6/ Duy trì sỉ số học sinh:

 6.1) Yêu cầu:

– Giữ vững và duy trì số l­ượng từ đầu năm đến cuối năm, tuyệt đối không để học sinh nào bỏ học giữa chừng.

– Học sinh đi học chuyên cần, vắng phải có giấy xin phép của bố mẹ.

– Cùng với nhà trư­ờng điều tra, bố sung bộ hồ sơ phổ cập. Tập hợp chính xác kịp thời.

6.2) Chỉ tiêu:

– Giữ vững và duy trì số lượng học sinh từ đầu năm đến cuối năm.

– Không có học sinh bỏ học.

– Đảm bảo sĩ số hàng ngày đạt 100%.

6.3) Giải pháp:

– Tham gia điều tra số liệu, cập nhật thông tin khoa học, chính xác và đầy đủ. Hoàn thành điều tra và làm sổ phổ cập theo mẫu mới.

– Thực hiện cam kết giữa nhà trường và gia đình.

– Quan tâm tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được đến trường học tập.

– Khi học sinh nghỉ học giáo viên cần tìm hiểu lí do, nếu học sinh ốm phải thăm hỏi động viên kịp thời.

  1. Tăng cường công tác chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra:

7.1. Thực hiện tốt công tác lập kế hoạch và kế hoạch hóa công tác quản lý, tập trung đối với những nhiệm vụ trọng tâm của năm học, cụ thể hóa kế hoạch thành chương trình hành động của từng nội dung, từng học kì, từng tháng, tuần. Kế hoạch năm học cần cụ thể, khả thi và được cấp thẩm quyền phê duyệt. Chỉ đạo tốt các tổ chuyên môn và các bộ phận thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm đề ra hàng tháng, hàng tuần.

7.2. Đầu năm học Hiệu trưởng sẽ xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kì và thường xuyên theo qui định. Thanh tra toàn diện GV ít nhất đạt 1/5 GV, còn lại thanh tra chuyên đề. Nội dung kiểm tra Hiệu trưởng tập trung đối với việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của năm học, thực hiện Điều lệ trường tiểu học, các qui định về đánh giá, xếp loại giáo viên, thực hiện qui chế chuyên môn trong các hoạt động dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục học sinh, Hiệu trưởng tiếp tục kiểm tra việc mượn và sử dụng hiệu quả ĐDDH trang thiết bị dạy học đối với từng giáo viên.

7.3. Thực hiện quyền chủ động của nhà trường trong việc xây dựng, tổ chức các hoạt động giáo dục, trọng tâm là thực hiện chương trình, điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đối tượng học sinh, tăng cường vai trò của Hiệu trưởng trong tổ chức dạy học và quản lí nhà trường, thực hiện “3 công khai”, “4 kiểm tra” theo nội dung hướng dẫn về đổi mới cơ chế tài chính GD-ĐT tại Chỉ thị số: 47/2008 ngày 13/8/2008 của Bộ GD&ĐT.

7.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học.

– Hiệu trưởng thường xuyên tổ chức bồi dưỡng kỹ năng sử dụng vi tính cho CBQL, GV, NV nhà trường. Lấy giáo viên tin học làm nồng cốt trong việc bồi dưỡng và ứng dụng CNTT.

– Sử dụng tốt trang web của nhà trường, khuyến khích GV soạn giáo án trên máy vi tính, sưu tầm, tuyển chọn, tập hợp các tư liệu dạy học điện tử theo các môn học và theo chủ đề.

– Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học cần được thực hiện tích cực, có kế hoạch cụ thể, từng bước theo điều kiện của nhà trường, không chạy theo hình thức, gây lãng phí, không hiệu quả. Khuyến khích các tiết dạy thao giảng minh họa chuyên đề trong sinh hoạt tổ, chuyên môn cấp trường dạy bằng bài giảng điện tử, các báo cáo chuyên đề có thể sử dụng đèn chiếu projector.

8/ Về công tác tu sửa, xây dựng cơ sở vật chất – mua sắm trang thiết bị, bảo vệ an ninh môi trường lớp học:

  • ) Về sửa chữa và xây dựng CSVC.

– Sửa chữa hệ thống điện, nước, nhà vệ sinh điểm phụ và điểm chính, các công trình khác phục vụ dạy học.

– Trồng cây xanh, cây bóng mát các điểm.

– Rong mé các cây to ở sân trường đảm bảo an toàn cho học sinh.

  • ) Về công tác quản lí và bảo vệ tài sản nhà trường.

– Tổ chức kiểm tra, kiểm kê tài sản theo định kì mỗi năm 2 lần vào đầu tháng 6 và cuối tháng 12.

– Nhà trường có kế hoạch về việc bảo vệ cơ sở vật chất, an ninh trong trường, cụ thể hợp đồng nhân viên bảo vệ tài sản nhà trường trực 24/24 giờ. Nhân viên có kế hoạch bảo vệ tài sản và an ninh trong khuôn viên nhà trường, không để người lạ mặt vào trong sân trường và lớp học. Luôn đề phòng kẻ gian lấy cấp tài sản của học sinh và nhà trường.

– Bảo quản tốt và có hiệu quả trang thiết bị máy móc trong dạy và các hoạt động của nhà trường.

9/ Một số hoạt động khác:

9.1. Phối hợp tốt với hội cha mẹ học sinh tổ chức giáo dục toàn diện học sinh, vận động cha mẹ học sinh có con em trong độ tuổi đi học ra lớp đạt 100%. Tổ chức nghiêm túc và hiệu quả ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, huy động 100% số trẻ em 6 tuổi và trong độ tuổi ra lớp học.

9.2. Phối hợp phòng y tế Huyện tổ chức khám sức khỏe cho học sinh và tổ chức báo cáo các chuyên đề về việc chăm sóc sức khỏe răng, miệng, phòng chống các bệnh về mắt và bệnh lây nhiễm đối với học sinh.

9.3. Vận động phụ huynh cho học sinh tham gia chương trình học thí điểm Tiếng Anh tăng cường với người nước ngoài cho 150 em.

10/ Xây dựng nề nếp, cảnh quan môi trường.

       10.1) Xây dựng nề nếp nhà trường:

– Thực hiện nghiêm chỉnh giờ giấc, nề nếp ra vào lớp đối với giáo viên và học sinh. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động dạy học, nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.

+ Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ. Riêng các lớp học 2 buổi 10 giờ 30 phút ra về.

+ Buổi chiều từ 12 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.

+ HS học buổi thứ 2 vào  lúc 14 giờ đến 16 giờ 30 phút ra về.

– Giáo viên ăn mặc theo công chức, nữ mặc áo dài hoặc com lê, nam mặc áo sơ mi bỏ áo vào quần và đeo thẻ công chức, tất cả đều mặc đồng phục vào các ngày lễ và hội nghị, nam thắt cà vạt.

– Học sinh mặc đồng phục, chân mang dép, đội viên mang khăn quàng đầy đủ.

10.2) Cảnh quan môi trường:

– Tiếp tục xây dựng cảnh quan, tăng cường bổ sung cây cảnh, cây lấy bóng mát theo sơ đồ.

– Tiếp tục củng cố thành quả trường đạt “Xanh – Sạch – Đẹp”.

– Giáo viên quan tâm nhắc nhở giữ vệ sinh lớp, sân trường, trang trí lớp phù hợp với tâm lý học sinh, mang tính sư phạm.

11/ Công tác phối hợp với các đoàn thể:

– Trong thời gian tới là phải giữ vững ổn định về tổ chức, nâng chất lượng hoạt động của các đoàn đoàn thể, cụ thể là:

11.1) Đối với công đoàn:

– Vận động CBGV làm tốt công tác ở nhà trường, thực hiện tốt phương châm dân chủ, công khai, kỷ cương, tình thương và trách nhiệm, có kế hoạch biện pháp giúp đỡ công đoàn viên hoàn thành nhiệm vụ.

– Chăm lo đời sống vật chất tinh thần ngày tốt hơn.

– Xây dựng gia đình văn hóa, tập thể công đoàn viên tích cực, phụ nữ giỏi việc nước đảm việc nhà.

– Tham gia vào các hội thi, động viên anh em giáo viên tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn cũng như về chính trị.

– Tìm những nhân tố tích cực giới thiệu cho Đảng xem xét kết nạp.

– Tìm nguyên nhân gây ra mâu thuẫn nội bộ, kịp thời có biện pháp chấn chỉnh và giải quyết mâu thuẫn.

– Vận động CBGV thực hiện tốt hai không trong giáo dục.

– Tham gia vào các hội thi do trường tổ chức hoặc Phòng phát động phong trào thi đua trong trường học, tổ chức tốt các ngày lễ lớn trong năm.

– Cuối năm không có công đoàn viên nào vi phạm, trên 20% CĐV đạt danh hiệu CĐV hoàn thành tốt.

11.2) Đối với Đoàn TNCSHCM:

– Thực hiện theo sự chỉ đạo của Thị trấn đoàn tham gia các hoạt động vòng tay tình nguyện ở Thị trấn, kết hợp với chi đoàn các khóm, chi đoàn kết nghĩa thăm và phụng dưỡng người già neo đơn trên địa bàn Thị trấn.

– Phấn đấu cuối năm đạt Chi đoàn Vững mạnh.

11.3) Đối với Đội TNTP:

– Xây dựng phong trào và định hướng hoạt động của đội mục tiêu chủ yếu việc dạy và học, qua đó giáo dục ý thức tinh thần trách nhiệm của CBGV, bồi dưỡng lý tưởng đạo đức cách mạng cho từng đội viên hiều rõ trách nhiệm của mình.

– Xây dựng Kế hoạch hoạt động cho từng tuần, tháng và cả năm học.

– Chăm lo bồi dưỡng đội viên và sao nhi đồng, kết nạp học sinh khối lớp 3, 4, 5 vào đội 100%.

– Tham gia hội thi “Phụ trách sao giỏi”, “Tổng phụ trách Đội giỏi”.

– Thực hiện công trình măng non “Ghế đá sân trường và trang trí lớp học”.

11.4) Đối với hội phụ huynh:

– Chọn những cá nhân tiêu biểu có phẩm chất đạo đức tốt và nhiệt tình giúp đỡ học sinh nghèo, vận động học sinh bỏ học trở ra lớp, sửa chữa trường lớp, xây dựng cảnh quan.

– Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục ở địa phương.

12/ Các hội thi trong năm:

12.1) Các hội thi của học sinh

* Hội thi bắt buộc tham gia:

           – Ngày Hội giao lưu cấp tiểu học:

+ Trường: Tháng 10/2017

+ Huyện: Tháng 04/2018

+ Tỉnh: Tháng 05/2018

– Hội thi GV làm Tổng phụ trách đội giỏi.

+ Huyện: Tháng 11/2017.

* Hội thi khuyến khích tham gia:

– Hội thi vẽ tranh cổ động:

+ Trường: Tháng 09/2017

+ Huyện: Tháng 10/2017

+ Tỉnh: Tháng 11/2017

– Hội thi viết chữ đẹp: Cấp trường tổ chức vào tháng 03/2018.

– Hội thi Hùng biện tiếng Anh:

+ Trường: Tháng 10/2017

+ Huyện: Tháng 12/2017

+ Tỉnh: Tháng 01/2018

– Hội thi “Giải toán, tiếng Anh qua Internet”:

+ Trường: Theo vòng thi quy định (nếu có).

+ Huyện: Tháng 03/2018

+ Tỉnh: Tháng 03/2018

+ Cấp quốc gia: Tháng 04/2018

– Hội thi Olympic tiếng Anh thông minh dành cho học sinh khối 5:

+ Trường: Theo vòng thi quy định (nếu có).

+ Huyện: Tháng 03/2018

– Hội thi Tin học trẻ 2018: Cấp tỉnh tháng 6/2018.

* Chỉ tiêu:

– Vở sạch chữ đẹp: mỗi lớp có 50% VSCĐ loại A, 50% VSCĐ loại B, không có học sinh xếp loại VSCĐ loại C.

– Hội thi vẽ tranh cổ động từ lớp 4 đến lớp 5, mỗi lớp đạt 1 giải; toàn trường phấn đấu đạt 1 giải cấp huyện;

– Hội thi viết chữ đẹp: mỗi lớp đạt 1 giải cấp trường (từ giải I đến giải III);

– Ngày hội giao lưu học sinh tiểu học: mỗi lớp đạt 1 giải cấp trường; toàn trường đạt 50% giải cấp huyện;

– Các hội thi khuyến khích tham gia khác đạt 50%  giải trên tổng số học sinh tham gia.

12.2) Các hội thi của Giáo viên:

             a/ Hội thi “GVDG cấp trường”:

    * Đối tượng:  Dành cho giáo viên trực tiếp đứng lớp.

 b/ Hội thi “Thiết kế giáo án điện tử E-learning”

Cấp trường: Chỉ tiêu: Giáo viên từ K1 đến K5 + Bộ môn, mỗi khối 01 bài giáo án.

– Cấp Huyện: Chỉ tiêu: 03 bài đạt 02 bài.

– Cấp Tỉnh: Chỉ tiêu: 02 bài đạt 01 bài.

13/ Thực hiện kế hoạch giáo dục

– Thu học sinh vào lớp 1: 01/8/2017 –  20/8/2017

– Ngày tựu trường: 21/8/2017

– Ngày khai giảng năm học mới: 05/9/2017

– Ngày bắt đầu và kết thúc HK I: 28/8/2017 – 07/01/2017.

Kiểm tra cuối HK I: từ ngày 02/01/2018 – 05/01/2018.

– Ngày bắt đầu và kết thúc HK II: 08/01/2018 – 27/05/2018.

Kiểm tra cuối năm học: từ ngày 21/05/2018 – 25/05/2018.

– Ngày hoàn thành chương trình tiểu học: 27/07/2018

– Ngày kết thúc năm học: 31/05/2018

– Báo cáo về PGD: + Cuối HK I: 05/01/2018

+ Cuối năm học: 31/05/2018

14/ Các ngày nghỉ trong năm:

– Quốc khánh 02/9 (01 ngày).

– Nghỉ tết dương lịch ngày 01/01/2018 (1 ngày).

– Tết Nguyên đán Mậu Tuất: Dự kiến từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 25/02/2018 (nhằm ngày 27/12 Âm lịch đến hết ngày mùng 10/01 Âm lịch).

– Nghỉ ngày giỗ tổ Hùng Vương 25/4/2018 nhằm ngày 10/3 ÂL).

– Nghỉ ngày 30/4 – 1/5.

15/ Hệ thống các chỉ tiêu phấn đấu đạt được trong năm học:

  • ) Huy động ra lớp:

Trẻ sinh năm 2011 vào lớp 1: Tỷ lệ 100%.

  • Các môn học – Hoạt động giaùo duïc.

– Hoàn thành tốt các môn học và hoạt động GD: Đạt 28% trở lên.

– Hoàn thành các môn học và hoạt động GD: Đạt 71% trở lên.

– Hạn chế học sinh chưa hoàn thành các môn học và hoạt động GD: dưới 1%.

– Năng lực: Đạt 100%.

– Phẩm chất: Đạt 100%.

– Học sinh lên lớp thẳng có chất lượng thật đạt: 99% trở lên.

– Hạn chế học sinh lưu ban dưới: 1 %.

– Học sinh bỏ học:  0%.

– Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 100%.

– Chỉ tiêu đánh giá chuẩn giáo viên: 100% GV đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, thực hiện tốt việc soạn giảng  và sử dụng ĐDDH không có giáo viên xếp loại tiêu chí đạt mức độ trung bình.

  • Kiểm tra nội bộ dự giờ:

– Kiểm tra hoạt động chuyên môn và thư viện, thiết bị 1GV/1 lần/năm.

– Kiểm tra nền nếp học tập, rèn luyện của học sinh 1lớp 2 lần/HK.

– Kiểm tra tài chính tài sản và công tác hành chính 1 lần/năm.

– Kiểm tra dạy học  2 buổi/ngày, bán trú 1GV/1 lần/năm.

– Giám sát kiểm tra phòng, chống tham nhũng.

  • Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

– Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do cấp trên tổ chức.

– GV không ngừng trao đổi kiến thức qua báo đài, học hỏi ở bạn đồng nghiệp.

  • Thực hiện quy chế chuyên môn:

– Hồ sơ sổ sách, soạn giảng đầy đủ.

+ Giáo viên: Bài soạn, Bảng tổng hợp đánh giá chất lượng giáo dục, sổ chủ nhiệm, sổ họp chuyên môn – Hội đồng, sổ dự giờ…

+ CBQL: Sổ kế hoạch năm học, sổ thống kê GV-HS, sổ chuyên đề – Dạy mẫu, sổ quản lý tài sản CSVC, sổ họp Hội đồng, sổ thăm lớp – kiểm tra dự giờ, một số loại sổ sách khác.

15.6) Tổ chức hội giảng và các chuyên đề:

– Hội giảng thao giảng cấp trường 1 lần/tháng.

– Chuyên đề cụm 1 lần/năm.

– Hội giảng cấp huyện 1 lần/năm.

    15.7) Kỷ luật lao động:

– Nghỉ việc riêng không quá 03 ngày/1HK (06 ngày/1 năm).

– Chấp hành mọi chủ trương, đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, của ngành.

       15.8) Phân công nhiệm vụ cụ thể:

Thầy Nhạc (Hiệu trưởng):

            + Xây dựng kế hoạch điều hành, quản lý chỉ đạo chung các hoạt động.

            + Xây dựng các quy chế, quy định, bồi dưỡng đội ngũ về mọi mặt.

+ Quản lý tài chính, nhân sự, kiểm tra phân loại giáo viên – học sinh.

+ Xây dựng các điều kiện giáo dục, tổng kết đánh giá đề xuất.

– Cô Phượng (Phó Hiệu trưởng):

+ Quản lý chỉ đạo hoạt động chuyên môn.

+ Theo dõi việc thực hiện nề nếp quy chế chuyên môn.

+ Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn, kế hoạch kiểm tra dự giờ.

+ Xây dựng kế hoạch các tiết thao giảng, các hội thi của giáo viên và học sinh.

– Thầy Dũng (Phó Hiệu trưởng):

+ Quản lý công tác bán trú, cơ sở vật chất, chỉ đạo lao động, công tác phổ cập giáo dục, giải quyết hành chính.

– Các đ/c tổ trưởng:

+ Xây dựng kế hoạch chương trình, ra đề theo quy định.

+ Theo dõi chuyên môn, tổ chức dự giờ giáo viên trong tổ, tham gia các hội thi trong trường, kiểm tra giáo án các giáo viên trong tổ.

  • Thầy Tùng (TPT):

+ Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các hoạt động đội, phong trào thi đua, xếp loại thi đua các lớp thực hiện các phong trào của nhà trường.

  • Thầy Lộc (CTCĐ):

+ Quản lý ngày giờ công, kỷ cương nề nếp ra vào của CBGVNV.

+ Theo dõi xếp loại nề nếp hội họp, xếp loại thi đua về việc thực hiện kỷ cương nề nếp, phát động và tổng kết các cuộc vận động các phong trào thi đua.

  • Các tiểu ban:

+ Tiểu ban thi đua:

  1. Trưởng tiểu ban: đ/c Nhạc.
  2. Phó tiểu ban: đ/c Lộc.
  3. Các ủy viên: đ/c Phượng, Dũng, Tùng, Thảo, Tiếp, Phi, Quang, Thanh, Thiện, Thủy, Hùng.

+ Tiểu ban phổ cập:

  1. Trưởng ban: đ/c Nhạc.
  1. Phó trưởng ban: đ/c Phượng, Dũng.
  2. Các ủy viên: giáo viên và nhân viên toàn trường.

+ Tiểu ban CSVC:

  1. Trưởng tiểu ban: đ/c Nhạc.
  2. Phó trưởng tiểu ban: đ/c Dũng.
  3. Thành viên: GV-NV toàn trường.

+ Tiểu ban hoạt động ngoài giờ.

  1. Trưởng tiểu ban: đ/c Nhạc.
  2. Phó trưởng tiểu ban: đ/c Phượng.
  3. Thành viên: đ/c Tùng, Tuấn, Trọng, Danh, Hùng, Ngọc và GVCN.

+ Tiểu ban chuyên môn:

  1. Trưởng tiểu ban: đ/c Nhạc.
  2. Phó trưởng tiểu ban: đ/c Phượng.
  3. Thành viên: các đ/c tổ trưởng.

+ Tiểu ban phụ trách công tác thư viện – thiết bị:

  1. Trưởng tiểu ban: đ/c Phượng.
  2. Phó trưởng tiểu ban: đ/c Đan, Cúc.
  3. Thành viên: các đ/c Tổ trưởng.

+ Tiểu ban phụ trách bán trú và 2 buổi/ngày:

  1. Trưởng tiểu ban: đ/c Nhạc.
  2. Phó trưởng tiểu ban: đ/c Dũng, Phượng.
  3. Thành viên: các đ/c Thủy, Thiện, Tùng, Trang, tổ trưởng và các GVCN.

 

+ Tiểu ban Chữ thập đỏ:

  1. Trưởng tiểu ban: thầy Dũng.
  2. Phó trưởng tiểu ban: cô Trang y tế.
  3. Thành viên: GVCN.

+ Tiểu ban kiểm tra chuyên môn:

  1. Trưởng tiểu ban: thầy Nhạc.
  2. Phó trưởng tiểu ban: cô Phượng.
  3. Thành viên: các tổ trưởng.

+ Tiểu ban ngân sách:

Nhạc, Thủy, Thiện, Dũng, Lộc, Phượng.

– Bồi dưỡng năng khiếu + văn nghệ:

+ Khéo tay Mỹ thuật, Kĩ thuật: cô Khoa, cô Thu Em.

+ Văn nghệ: thầy Hùng, cô Ngọc.

  1. Tổ chức thực hiện:

Các khối trưởng căn cứ vào kế hoạch của trường để soạn kế hoạch cho tổ mình.

Toàn thể quý thầy cô cùng các bộ phận nghiêm túc thực hiện, trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ xin liên hệ trực tiếp đến BGH giúp đỡ./.

 

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
– PGD&ĐT Châu Thành (bc);

– CBGVCNV (thực hiện);

– Lưu: VT.

 

 

 

Trần Bá Nhạc